Mức lương thực tập sinh Nhật Bản là bao nhiêu? Chi tiết về mức lương và những quy định tiền lương mà người lao động trước khi sang Nhật cần phải biết.
Mức lương thực tập sinh Nhật Bản khi lao động tại Nhật là một trong những vấn đề mà người lao động đặc biệt quan tâm. Để giúp người lao động hiểu rõ hơn về các ngành nghề tuyển thực tập sinh, các quy định về tiền lương thực tập sinh Nhật Bản và mức lương thực tế, Nhật Huy Khang sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
7 Các nhóm ngành ở Nhật Bản nhận thực tập sinh
Tại Nhật Bản các ngành nông nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng, chế biến thực phẩm, dệt may, cơ khí kim loại… là những ngành tuyển dụng rất nhiều người lao động nước ngoài.
Nông nghiệp
Ngành nông nghiệp tiên tiến tại Nhật có nhu cầu tuyển dụng cao
Mặc dù Nhật Bản là một đất nước nghèo tài nguyên tự nhiên nhưng nền nông nghiệp lại phát triển cực kỳ tiên tiến nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác và trồng trọt. Tuy vậy, những năm vừa qua do tác động tiêu cực của thiên nhiên như sóng thần, động đất… số lượng người lao động trong ngành nông nghiệp bị giảm mạnh. Vì vậy, nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài của ngành này tại Nhật đang ngày một tăng cao, mức lương thực tập sinh Nhật Bản ngành nông nghiệp cũng rất hấp dẫn.
Những công việc chính của thực tập sinh ngành nông nghiệp tại Nhật Bản được thống kê cụ thể trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Ngành Nông nghiệp | ||
1 | Nông nghiệp cấy giống | Nghề trồng rau quả trong nhà kính |
2 | Làm ruộng / Trồng rau | |
3 | Nông nghiệp chăn nuôi | Nuôi lợn |
4 | Nuôi gà | |
5 | Làm bơ sữa |
Ngư nghiệp
Nhật Bản sẽ cần thêm 2000 lao động ngành ngư nghiệp mỗi năm
Nhật Bản là đất nước có vị trí bốn bề giáp biển, người Nhật rất ưa chuộng hải sản và đồng thời hải sản cũng góp phần làm nên nét đặc trưng văn hóa ẩm thực tại đây. Chính vì vậy, ngành ngư nghiệp nói chung hay cụ thể hơn là chế biến thủy hải sản chắc chắn sẽ rất phát triển tại Nhật và hứa hẹn mức lương thực tập sinh Nhật Bản cao. Dự báo trong tương lai, đất nước này sẽ cần thêm 2000 lao động ngành ngư nghiệp mỗi năm.
Xét về đặc điểm công việc, những nghề ngư nghiệp như cá đi tàu hay nuôi trồng thủy sản yêu cầu sức khỏe tốt phù hợp với nam giới. Còn những nghề chế biến thủy sản, công việc làm trong nhà xưởng không quá vất vả lại có nhiều cơ hội làm thêm nên sẽ rất phù hợp với nữ giới.
Những công việc chính của thực tập sinh ngành ngư nghiệp tại Nhật Bản được thống kê cụ thể trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Ngành Ngư nghiệp | ||
1 | Nghề cá đi tàu | Nghề đánh cá nhảy |
2 | Cá ngừ đường dài | |
3 | Câu cá bằng mồi mực | |
4 | Lưới vây | |
5 | Lưới re | |
6 | Lưới kéo | |
7 | Nghề đánh cá lưới cố định | |
8 | Nghề đánh cá lồng tôm, cua | |
9 | Nghề nuôi trồng thủy sản | Nghề nuôi trồng sò điệp |
Xây dựng
Ngành xây dựng tại Nhật có mức lương hấp dẫn
Trong tương lai, Nhật Bản được dự báo rằng sẽ cần nhiều lao động làm việc trong ngành xây dựng để phục vụ cho sự phát triển hạ tầng nhanh chóng của các đô thị. Đây là cơ hội cho những người lao động xuất khẩu tại Việt Nam bởi không chỉ được học hỏi các kỹ thuật xây dựng tiên tiến mà còn được hưởng lương thực tập sinh Nhật Bản cao. Tuy nhiên, cơ hội này chỉ phù hợp với nam giới bởi các đơn hàng xây dựng tại Nhật có yêu cầu rất khắt khe về thể trạng, sức khỏe và tay nghề.
Những công việc chính của thực tập sinh ngành xây dựng tại Nhật Bản được thống kê cụ thể trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Ngành Xây dựng | ||
1 | Khoan giếng | Khoan giếng (khoan xoay, khoan đạp) |
2 | Làm kim loại miếng dùng trong xây dựng | Làm kim loại miếng |
3 | Gắn máy điều hòa nhiệt độ và máy đông lạnh | Gắn máy điều hòa nhiệt độ và máy đông lạnh |
4 | Làm những đồ cố định | Đóng đồ gỗ |
5 | Thợ mộc | Công việc mộc |
6 | Lắp cốp pha panel | Lắp cốp pha panel |
7 | Xây dựng thanh gia cố | Lắp thanh gia cố |
8 | Dựng giàn giáo | Công việc dựng giàn giáo |
9 | Thợ nề | Xây bằng đá |
10 | Nối terrazzo | |
11 | Lát gạch | Lát gạch |
12 | Lợp ngói | Lợp ngói |
13 | Trát vữa | Trát vữa |
14 | Đặt đường ống | Công việc đặt đường ống (xây dựng) |
15 | Đặt đường ống (nhà máy) | |
16 | Cách nhiệt | Công việc cách nhiệt |
17 | Gia công tinh đồ nội thất | Công việc gia công tinh sàn nhà nhựa |
18 | Gia công tinh thảm | |
19 | Xây dựng khung thép dưới trần nhà | |
20 | Gia công tinh tấm lợp trần nhà | |
21 | Chế tạo và gia công tinh màn cửa | |
22 | Lắp khung kính nhôm | Công việc lắp khung kính nhôm (tòa nhà) |
23 | Chống thấm nước | Chống thấm nước bằng cách bịt kín |
24 | Cấp liệu bê tông bằng áp lực | Cấp liệu bê tông bằng áp lực |
25 | Xây dựng bộ lọc ống kim | Xây dựng bộ lọc ống kim |
26 | Dán giấy | Công việc dán giấy (tường và trần) |
27 | Nghề dùng các thiết bị xây dựng | Ủi |
28 | Bốc dỡ | |
29 | Đào xới | |
30 | Cán phẳng |
Chế biến thực phẩm
Ngành Chế biến thực phẩm mỗi năm cần thêm 1000 lao động
So với ngành xây dựng, ngành chế biến thực phẩm cũng hứa hẹn với mức lương thực tập sinh Nhật Bản cao. Hiện nay, mỗi năm đất nước này sẽ cần thêm 1000 lao động trong ngành chế biến thực phẩm. Các nghề cụ thể bao gồm chế biến xúc xích, thịt nguội, thịt gà, chế biến và đóng gói sản phẩm. Đặc biệt, đơn hàng đóng gói thực phẩm tại Nhật rất nhiều nên luôn được các doanh nghiệp tuyển dụng.
Những công việc chính của thực tập sinh ngành chế biến thực phẩm tại Nhật Bản được thống kê cụ thể trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Ngành Chế biến thực phẩm | ||
1 | Nghề đóng hộp thực phẩm | Đóng hộp thực phẩm |
2 | Nghề gia công xử lý thịt gà | Gia công xử lý thịt gà |
3 | Nghề chế biến thực phẩm hải sản gia nhiệt | Chế biến bằng phương pháp chiết |
4 | Chế biến bằng phương pháp sấy khô | |
5 | Chế biến thực phẩm ướp gia vị | |
6 | Chế biến thực phẩm hun khói | |
7 | Nghề chế biến thực phẩm hải sản không gia nhiệt | Chế biến thực phẩm muối |
8 | Chế biến thực phẩm khô | |
9 | Chế biến thực phẩm lên men | |
10 | Hàng thuỷ sản nghiền thành bột | Nghề làm chả cá kamaboko |
11 | Làm thịt nguội | Làm thịt nguội |
12 | Nướng bánh mỳ | Nghề nướng bánh mỳ |
Dệt may
Ngành may mặc được nhiều lao động Việt Nam lựa chọn khi sang Nhật
Ngành dệt may ở Nhật Bản hiện đang thiếu hụt nghiêm trong lượng lao động. Chính vì vậy, các công việc liên quan đến may mặc tại Nhật cũng được tuyển dụng rất nhiều với mức lương thực tập sinh Nhật Bản hấp dẫn. Đây là một trong những ngành được nhiều lao động nữ Việt Nam lựa chọn khi xuất khẩu lao động tại đất nước này. Đặc thù của ngành là hầu hết chỉ tuyển lao động nữ có tay nghề và kinh nghiệm chuyên môn.
Những công việc chính của thực tập sinh ngành dệt may tại Nhật Bản được thống kê cụ thể trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Ngành Dệt may | ||
1 | Nghề xe chỉ | Xe chỉ sơ cấp |
2 | Xe chỉ | |
3 | Guồng chỉ | |
4 | Xoắn và chập đôi | |
5 | Nghề dệt | Hồ và móc chỉ dọc |
6 | Thao tác dệt | |
7 | Kiểm tra | |
8 | Nhuộm | Nhuộm sợi |
9 | Nhuộm đan dệt | |
10 | Sản xuất sản phẩm đan | Sản xuất giày |
11 | Đan vòng | |
12 | Sản xuất sợi đan dọc | Đan dọc |
13 | Sản xuất quần áo nữ và trẻ em | Sản xuất quần áo nữ và trẻ em may sẵn |
14 | Sản xuất đồ com lê nam giới | Sản xuất đồ com lê nam may sẵn |
15 | Sản xuất bộ đồ giường | Chế bộ đồ giường |
16 | Làm hàng vải bạt | Làm hàng vải bạt |
17 | May quần áo | May váy đầm |
Cơ khí kim loại
Ngành cơ khí là ngành mũi nhọn tuyển dụng nhiều lao động nước ngoài
Là một trong những ngành mũi nhọn được chính phủ Nhật Bản kỳ vọng để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, ngành cơ khí đang có nhu cầu tuyển dụng rất lớn. Đặc biệt, các vị trí như công nhân hàn, tiện được nhiều doanh nghiệp tuyển chọn nhiều nhất, lương thực tập sinh Nhật Bản cũng rất hứa hẹn. Ngoài ra, lao động Việt Nam là nam giới khi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản còn lựa chọn các công việc như phay, gia công cơ khí, dập kim loại, lắp ráp linh kiện điện tử hay máy móc…
Những công việc chính của thực tập sinh ngành cơ khí tại Nhật Bản được thống kê cụ thể trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Ngành cơ khí | ||
1 | Đúc | Đúc (đúc sắt) |
2 | Đúc (hợp kim đồng) | |
3 | Đúc (hợp kim nhẹ) | |
4 | Rèn | Rèn khuôn (búa) |
5 | Rèn khuôn (máy ép) | |
6 | Đúc khuôn | Đúc khuôn (buồng nóng) |
7 | Đúc khuôn (buồng lạnh) | |
8 | Gia công cơ khí | Tiện |
9 | Phay | |
10 | Ép kim loại | Ép kim loại |
11 | Làm sắt | Làm thép kết cấu |
12 | Làm kim loại miếng tại nhà máy | Làm kim loại miếng cơ khí |
13 | Mạ | Mạ điện |
14 | Mạ điện nhúng nóng | |
15 | Xử lý anốt nhôm | Xử lý anốt nhôm |
16 | Gia công tinh | Gia công tinh (đồ gá và dụng cụ) |
17 | Gia công tinh (khuôn kim loại) | |
18 | Gia công tinh (Lắp ráp máy móc) | |
19 | Kiểm tra máy | Kiểm tra máy móc |
20 | Bảo dưỡng máy móc | Bảo dưỡng máy móc |
21 | Lắp ráp thiết bị điện tử và máy móc | Lắp ráp thiết bị điện tử và máy móc |
22 | Lắp ráp thiết bị và các máy điện | Lắp ráp máy điện quay |
23 | Lắp ráp máy biến thế | |
24 | Lắp ráp bảng điều khiển tổng đài | |
25 | Lắp ráp dụng cụ điều khiển công tắc | |
26 | Cuốn cuộn dây | |
27 | Sản xuất bảng điều khiển in | Thiết kế tấm mạch in |
28 | Chế tấm mạch in |
Những ngành nghề khác
Một vài ngành nghề khác cũng nằm trong nhóm ngành tuyển dụng thực tập sinh nước ngoài như in, đóng sách, đúc đồ nhựa, sơn, hàn hay đóng gói công nghiệp. Chi tiết về các ngành nghề đó sẽ được liệt kê trong bảng sau:
STT | Ngành | Nghề được chọn |
Các ngành nghề khác | ||
1 | Làm đồ đạc trong nhà | Làm đồ đạc trong nhà (bằng tay) |
2 | In | In offset |
3 | Đóng sách | Công việc đóng sách |
4 | Đóng tạp chí | |
5 | Đóng đồ dùng văn phòng | |
6 | Đúc đồ nhựa | Đúc đồ nhựa (ép) |
7 | Đúc đồ nhựa (phun) | |
8 | Đúc đồ nhựa (bơm) | |
9 | Đúc đồ nhựa (thổi) | |
10 | Đúc chất dẻo có cốt | Đúc từng lớp bằng tay |
11 | Sơn | Công việc sơn nhà |
12 | Sơn kim loại | |
13 | Sơn cầu thép | |
14 | Sơn phun | |
15 | Nghề hàn | Hàn tay |
16 | Hàn bán tự động | |
17 | Đóng gói công nghiệp | Công việc đóng gói công nghiệp |
18 | Làm thùng các tông | Đục lỗ trên thùng các tông in sẵn |
19 | Làm thùng giấy đã in sẵn | |
20 | Dán thùng giấy | |
21 | Làm thùng các tông |
Quy định về tiền lương thực tập sinh Nhật Bản
Chính phủ Nhật đã quy định rất rõ ràng, minh bạch về lương thực tập sinh Nhật Bản.
5 nguyên tắc trả lương
Việc trả lương thực tập sinh Nhật Bản được quy định rõ trong luật pháp với 5 nguyên tắc sau:
Trả lương bằng tiền mặt: Nguyên tắc này quy định tiền lương thực tập sinh Nhật Bản phải được trả bằng tiền mặt (đơn vị: Yên).
Trả lương trực tiếp: Tiền lương phải được trả trực tiếp cho thực tập sinh, không được thông qua bất kì trung gian nào.
Trả lương toàn bộ: Nguyên tắc này quy định doanh nghiệp phải trả toàn bộ tiền lương cho thực tập sinh.
Trả lương hàng tháng: Tiền lương phải được trả từ 1 lần/ tháng trở lên.
Trả lương vào một ngày cố định: Các doanh nghiệp phải trả lương thực tập sinh Nhật Bản vào một ngày cố định trong tháng.
Tiền lương bằng cách chuyển khoản
Trả lương thông qua chuyển khoản là một ngoại lệ của nguyên tắc trả lương bằng tiền mặt. Việc này chỉ hợp pháp khi doanh nghiệp đã ký kết thỏa thuận lao động liên quan tới việc chuyển khoản và phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện:
Được sự đồng ý của chính bản thân thực tập sinh, không thông qua một trung gian nào.
Chỉ được chuyển khoản vào tài khoản do thực tập sinh đăng ký đứng tên và chỉ định.
Được phép rút toàn bộ tiền lương đã chuyển khoản vào ngày trả lương cố định.
Những khoản khấu trừ vào tiền lương
Những khoản khấu trừ vào tiền lương là trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc trả lương toàn bộ. Người lao động, thực tập sinh sẽ bị khấu trừ các khoản sau vào tiền lương:
Các loại thuế thu nhập, thuế cư trú, phí bảo hiểm lao động và phí bảo hiểm xã hội. Đây là các khoản khấu trừ vào tiền lường được pháp luật công nhận.
Các khoản tiền nhà, tiện điện nước, gas…
Khi khấu trừ các khoản chi phí này vào tiền lương của người lao động, các doanh nghiệp phải kí kết hợp đồng thỏa thuận lao động.
Tiền lương làm thêm giờ
Ngoài mức tiền lương cố định hàng tháng, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm khoản tiền lương làm thêm giờ cho thực tập sinh nếu yêu cầu họ làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ban đêm. Việc trả lương thực tập sinh Nhật Bản làm thêm giờ được quy định cụ thể như sau:
- Lao động ngoài giờ (vượt quá thời gian quy định): Hưởng lương trên 25%
- Lao động vào ban đêm (22 giờ tối - 5 giờ sáng): Hưởng lương trên 25%
- Lao động vào ngày nghỉ (ngày nghỉ được luật quy định): Hưởng lương trên 35%
Tiền lương tối thiểu
Tiêu chuẩn tối thiểu về tiền lương thực tập sinh Nhật Bản được quy định rõ ràng trong “Luật tiền lương tối thiểu”. Nếu doanh nghiệp trả lương dưới mức quy định sẽ bị coi là phạm pháp. Trong luật tiền lương tối thiểu có 2 điều đáng lưu ý như sau:
- Tiền lương tối thiểu của từng địa phương: Quy định này được tỉnh/ thành phố quyết định và áp dụng cho thực tập sinh đang làm việc tại các tỉnh/ thành phố đó. Nó sẽ được sửa đổi vào tháng 10 hàng năm.
- Tiền lương tối thiểu từng ngành nghề: Đây là quy định được áp dụng cho thực tập sinh đang làm việc trong ngành nghề riêng biệt của tỉnh/ thành phố đó.
Mức lương thực tập sinh Nhật Bản
Mức lương thực tập sinh Nhật Bản trung bình khoảng 25 - 35 triệu đồng/ tháng
Mức lương thực tập sinh Nhật Bản là bao nhiêu?
Theo luật pháp quy định, mức lương thực tập sinh Nhật Bản trung bình sẽ dao động từ 27 – 31 triệu đồng/ tháng. Mức lương này sẽ không thay đổi trong thời gian tới. Tuy nhiên, ở từng vùng khác nhau, mỗi năm mức lương này sẽ tăng lên theo một tỷ lệ nhất định nhưng thường không cao. Vậy nên, đây là mức lương tối thiểu được chính phủ quy định và tùy vào vị trí công việc cũng như năng lực mà người lao động có thể được trả cao hơn.
Các chi phí và thu nhập thực tế
Sau khi khấu trừ các khoản chi phí như thuế, bảo hiểm và phí nội trú, người lao động sẽ có thu nhập trung bình từ 25 – 35 triệu đồng/ tháng. Bên cạnh đó, người lao động phải tự chi trả những khoản chi phí sinh hoạt cá nhân. Ngoài ra, nếu chấp nhận làm tăng ca, làm thêm ngoài giờ, lương thực tập sinh Nhật Bản có thể lên tới 50 triệu đồng/ tháng.
Tại sao mức lương thực tập có sự khác nhau
Mức lương thực tập tại Nhật Bản của các thực tập sinh có sự khác biệt là vì phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Địa điểm làm việc: Tại Nhật Bản, những thành phố có mức lương cao phải kể đến như Tokyo, Osaka, Kanagawa… Vậy nên, tùy vào từng vùng miền, các tỉnh thành mà mức lương sẽ có sự khác biệt.
- Ngành nghề: Mỗi ngành nghề sẽ có những đặc trưng riêng. Ngành nghề yêu cầu kĩ năng càng cao hoặc làm phải làm việc ở những môi trường độc hại sẽ có mức lương cao hơn.
- Quy định của từng doanh nghiệp: Tùy vào khả năng tài chính, tình hình kinh doanh và chính sách mà doanh nghiệp sẽ trả lương thực tập sinh Nhật Bản khác nhau.
Tóm lại, tại Nhật Bản các ngành nông nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng, chế biến thực phẩm, dệt may, cơ khí kim loại… là những ngành tuyển dụng rất nhiều người lao động nước ngoài. Mức lương thực tập sinh Nhật Bản tối thiểu sau khi đã khấu trừ các khoản chi phí như thuế, bảo hiểm, phí lưu trú sẽ vào khoảng 25 – 35 triệu đồng/ tháng. Tùy vào nơi làm việc, từng ngành nghề và năng lực của người lao động mà mức lương có sự khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề tiền lương đã được chính phủ Nhật Bản quy định rất rõ ràng nên người lao động hoàn toàn có thể yên tâm về vấn đề này.